BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019
(Ban hành theo Quyết định số 438/QĐ-ĐHKTQD ngày 15/ 3/2019 của Hiệu trưởng)
1. Thông tin chung
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (Tên tiếng Anh: National Economics University – NEU) được thành lập theo Nghị định số 678/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 25/01/1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính Trung ương.
- Sứ mệnh: Là trường trọng điểm quốc gia, trường đại học hàng đầu về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh trong hệ thống các trường đại học của Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có sứ mệnh cung cấp cho xã hội các sản phẩm đào tạo, nghiên cứu khoa học, tư vấn, ứng dụng và chuyển giao công nghệ có chất lượng cao, có thương hiệu và danh tiếng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế về lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới.
- Địa chỉ: Số 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
- Cổng thông tin điện tử: www.neu.edu.vn, www.daotao.neu.edu.vn.
- Điện thoại liên hệ: 024.3628.0280; Fax: 024.38695.992
- Điện thoại tuyển sinh: 0888.128.558
1.2. Quy mô đào tạo
|
Quy mô hiện tại
|
Khối ngành
|
NCS
|
Học viên CH
|
Đại học (sv)
|
|
|
|
GD chính quy
|
Giáo dục TX
|
Khối ngành III
|
485
|
3443
|
15497
|
5168
|
+ Kinh doanh quốc tế
|
|
|
981
|
|
+ Kế toán
|
79
|
258
|
3223
|
1482
|
+ Marketing
|
|
|
1349
|
|
+ Thương mại điện tử
|
|
|
59
|
|
+ Kinh doanh thương mại
|
3
|
38
|
774
|
|
+ Quản trị kinh doanh
|
158
|
868
|
2992
|
2973
|
+ Tài chính – Ngân hàng
|
107
|
920
|
3215
|
183
|
+ Quản trị nhân lực
|
28
|
49
|
584
|
|
+ Luật
|
|
|
471
|
530
|
+ Luật kinh tế
|
|
93
|
152
|
|
+ Hệ thống thông tin quản lý
|
19
|
11
|
471
|
|
+ Bất động sản
|
|
|
450
|
|
+ Bảo hiểm
|
|
|
487
|
|
+ Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế)
|
87
|
1205
|
116
|
|
+ Quản lý công
|
|
|
116
|
|
+ Quản lý dự án
|
|
|
57
|
|
+ Quản lý công nghiệp
|
4
|
1
|
|
|
- Khối ngành V
|
17
|
4
|
798
|
0
|
+ Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
|
|
61
|
|
+ Công nghệ thông tin
|
|
|
121
|
|
+ Khoa học máy tính
|
|
|
369
|
|
+ Kinh tế nông nghiệp
|
17
|
4
|
247
|
|
- Khối ngành VII
|
179
|
375
|
8173
|
39
|
+ Kinh tế quốc tế
|
12
|
61
|
754
|
|
+ Quản trị khách sạn
|
|
|
563
|
|
+ Kinh tế
|
|
|
3332
|
39
|
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
|
|
682
|
|
+ Kinh tế phát triển
|
46
|
179
|
219
|
|
+ Thống kê kinh tế
|
|
|
496
|
|
+ Toán kinh tế
|
|
|
517
|
|
+ Quản lý tài nguyên và môi trường
|
|
|
49
|
|
+ Quản lý đất đai
|
|
|
35
|
|
+ Kinh tế đầu tư
|
6
|
81
|
669
|
|
+ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
|
|
|
286
|
|
+ Quan hệ công chúng
|
|
|
46
|
|
+ Ngôn ngữ Anh
|
|
|
525
|
|
+ Kinh tế chính trị
|
17
|
19
|
|
|
+ Kinh tế học
|
98
|
35
|
|
|
Tổng
|
681
|
3822
|
24468
|
5207
|
1.3. Thông tin về tuyển sinh đại học hệ chính quy của 2 năm 2017 và năm 2018
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm 2017 và năm 2018
- Năm 2017, Trường xét tuyển theo 2 phương thức: Xét tuyển kết hợp và Xét tuyển theo kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia với 5 tổ hợp xét tuyển như sau: A00, A01, B00, D01, D07.
- Năm 2018, Trường xét tuyển theo 2 phương thức: Xét tuyển kết hợp và Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia với 9 tổ hợp xét tuyển như sau: A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm 2017 và năm 2018
|
Khối ngành/Ngành
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
|
Khối ngành III
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kế toán
(A00, A01, D01, D07)
|
400
|
538
|
27.00
|
400
|
556
|
23.60
|
|
2. Kinh doanh quốc tế
(A00, A01, D01, D07)
|
140
|
143
|
26.75
|
120
|
294
|
24.25
|
|
3. Marketing
(A00, A01, D01, D07)
|
200
|
203
|
26.50
|
250
|
305
|
23.60
|
|
4. Quản trị kinh doanh
(A00, A01, D01, D07)
|
330
|
327
|
26.25
|
380
|
382
|
23.00
|
|
5. Tài chính - Ngân hàng
(A00, A01, D01, D07)
|
520
|
483
|
26.00
|
500
|
645
|
22.85
|
|
6. Thương mại điện tử
(A00, A01, D01, D07)
|
-
|
-
|
-
|
60
|
66
|
23.25
|
|
7. Kinh doanh thương mại
(A00, A01, D01, D07)
|
170
|
173
|
26.00
|
160
|
146
|
23.15
|
|
8. Quản trị nhân lực
(A00, A01, D01, D07)
|
120
|
98
|
25.75
|
120
|
139
|
22.85
|
|
9.Luật
(A00, A01, D01, D07)
|
120
|
114
|
25.00
|
-
|
-
|
-
|
|
10. Luật kinh tế
(A00, A01, D01, D07)
|
-
|
-
|
-
|
150
|
143
|
22.35
|
|
11.Hệ thống thông tin quản lý
(A00, A01, D01, D07)
|
120
|
129
|
24.25
|
150
|
104
|
22.00
|
|
12.Bất động sản
(A00, A01, D01, D07)
|
130
|
131
|
24.25
|
120
|
98
|
21.50
|
|
13.Bảo hiểm
(A00, A01, D01, D07)
|
140
|
148
|
24.00
|
150
|
115
|
21.35
|
|
14.Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh
(E-BBA) (A00, A01, D01, D07)
|
130
|
141
|
25.25
|
180
|
186
|
22.10
|
|
15. Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế)
(A00, A01, D01, D07)
|
-
|
-
|
-
|
120
|
112
|
21.25
|
|
16. Quản lý dự án
(A00, A01, D01, B00)
|
-
|
-
|
-
|
60
|
59
|
22.00
|
|
17. Quản lý công
(A00, A01, D01, D07)
|
-
|
-
|
-
|
60
|
58
|
20.75
|
|
18. Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (E-PMP)
(A00, A01, D01, D07)
|
50
|
85
|
23.25
|
80
|
52
|
21.00
|
|
19. Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) (Tiếng Anh hệ số 2)
(A01, D01, D07, D09)
|
-
|
-
|
-
|
50
|
55
|
28.00
|
|
20. Các chương trình định hướng ứng dụng – POHE (Tiếng Anh hệ số 2)
(A01, D01, D07, D09)
|
350
|
493
|
31.00
|
300
|
270
|
28.75
|
|
Khối ngành V
|
|
|
|
|
|
|
|
21.Khoa học máy tính
(A00, A01, D01, D07)
|
100
|
109
|
24.50
|
60
|
58
|
21.50
|
|
22. Công nghệ thông tin
(A00, A01, D01, D07)
|
-
|
-
|
-
|
120
|
121
|
21.75
|
|
23. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
(A00, A01, D01, D07)
|
-
|
-
|
-
|
60
|
58
|
23.85
|
|
24. Kinh tế nông nghiệp
(A00, A01, D01, B00)
|
90
|
90
|
23.75
|
80
|
50
|
20.75
|
|
Khối ngành VII
|
|
|
|
|
|
|
|
25.Kinh tế quốc tế
(A00, A01, D01, D07)
|
120
|
196
|
27.00
|
120
|
198
|
24.35
|
|
26.Kinh tế
(A00, A01, D01, D07)
|
750
|
720
|
25.50
|
280
|
240
|
22.75
|
|
27.Kinh tế đầu tư
(A00, A01, D01, B00)
|
200
|
201
|
25.75
|
200
|
208
|
22.85
|
|
28.Thống kê kinh tế
(A00, A01, D01, D07)
|
120
|
138
|
24.00
|
130
|
96
|
21.65
|
|
29.Kinh tế tài nguyên
(A00, A01, D01, B00)
|
70
|
79
|
24.25
|
110
|
80
|
20.75
|
|
30.Toán ứng dụng trong kinh tế
(A00, A01, D01, D07)
|
120
|
141
|
23.25
|
130
|
78
|
21.45
|
|
31. Quản trị khách sạn
(A00, A01, D01, D07)
|
70
|
67
|
26.00
|
100
|
57
|
23.15
|
|
32. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (A00, A01, D01, D07)
|
120
|
109
|
25.25
|
100
|
119
|
22.75
|
|
33. Kinh tế phát triển
(A00, A01, D01, D07)
|
-
|
-
|
-
|
230
|
207
|
22.30
|
|
34. Quản lý tài nguyên và môi trường
(A00, A01, D01, D07)
|
-
|
-
|
-
|
70
|
43
|
20.50
|
|
35. Quản lý đất đai
(A00, A01, D01, D07)
|
-
|
-
|
-
|
60
|
31
|
20.50
|
|
36. Quan hệ công chúng
(A01, D01, C03, C04)
|
-
|
-
|
-
|
60
|
43
|
24.00
|
|
37. Định phí bảo hiểm và quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh
(A00, A01, D01, D07)
|
-
|
-
|
-
|
40
|
53
|
21.50
|
|
38.Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh hệ số 2)
(A01, D01, D09, D10)
|
120
|
122
|
34.42
|
140
|
143
|
30.75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các thông tin tuyển sinh năm 2019
2.1. Đối tượng tuyển sinh
2.1.1. Quy định chung
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT):
- Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (có Thông báo chi tiết của trường).
2.1.3. Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
2.1.4. Đối tượng xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp gồm các đối tượng sau:
1. Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV) và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của 3 môn bất kỳ (có môn Toán) đạt từ 18 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).
2. Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2019) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 550 trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường tổ chức tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển theo mã ngành (ngành và chương trình đào tạo) gồm các phương thức:
1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường.
2. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
3. Xét tuyển kết hợp với 2 đối tượng ở mục 2.1.4.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu: 5650; Chỉ tiêu cho từng ngành/chương trình xem tại mục 2.6;
Chỉ tiêu cho từng phương thức xét tuyển cụ thể là:
- -Đối với diện tuyển thẳng: Chỉ tiêu chiếm không quá 5% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của trường.
- -Đối với diện xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Chỉ tiêu chiếm không ít hơn 75% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu trường. Phương thức xét tuyển theo ngành, xét từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện vọng.
- Đối với diện xét tuyển kết hợp: xét theo hồ sơ dự tuyển, chỉ tiêu xét tuyển chiếm không quá 20% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của trường.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT.
2.6. Các thông tin cần thiết khác
- Mã Trường: KHA
- Ngành/chương trình, mã ngành/mã tuyển sinh, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển:
TT
|
Ngành/Chương trình
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
|
|
1
|
Kinh tế quốc tế
|
7310106
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
|
2
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
|
3
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
|
4
|
Kế toán
|
7340301
|
360
|
A00,A01,D01,D07
|
|
5
|
Marketing
|
7340115
|
250
|
A00,A01,D01,D07
|
|
6
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
|
7
|
Kinh doanh thương mại
|
7340121
|
230
|
A00,A01,D01,D07
|
|
8
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
|
9
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
280
|
A00,A01,D01,D07
|
|
10
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
400
|
A00,A01,D01,D07
|
|
11
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
|
12
|
Kinh tế
|
7310101
|
200
|
A00,A01,D01,D07
|
|
13
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
|
14
|
Luật
|
7380101
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
|
15
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
|
16
|
Kinh tế phát triển
|
7310105
|
210
|
A00,A01,D01,D07
|
|
17
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340405
|
130
|
A00,A01,D01,D07
|
|
18
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
|
19
|
Thống kê kinh tế
|
7310107
|
130
|
A00,A01,D01,D07
|
|
20
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
|
21
|
Bất động sản
|
7340116
|
130
|
A00,A01,D01,D07
|
|
22
|
Toán kinh tế
|
7310108
|
70
|
A00,A01,D01,D07
|
|
23
|
Bảo hiểm
|
7340204
|
150
|
A00,A01,D01,D07
|
|
24
|
Khoa học quản lý
|
7340401
|
120
|
A00,A01,D01,D07
|
|
25
|
Quản lý công
|
7340403
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
|
26
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
70
|
A00,A01,D01,D07
|
|
27
|
Quản lý đất đai
|
7850103
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
|
28
|
Kinh tế đầu tư
|
7310104
|
180
|
A00,A01,D01,B00
|
|
29
|
Quản lý dự án
|
7340409
|
60
|
A00,A01,D01,B00
|
|
30
|
Kinh tế nông nghiệp
|
7620115
|
80
|
A00,A01,D01,B00
|
|
31
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
|
7850102
|
110
|
A00,A01,D01,B00
|
|
32
|
Quan hệ công chúng
|
7320108
|
60
|
A01,D01,C03,C04
|
|
33
|
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)
|
7220201
|
140
|
A01,D01,D09,D10
|
|
34
|
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)
|
POHE
|
300
|
A01,D01,D07,D09
|
|
|
Các chương trình học bằng tiếng Anh
|
|
35
|
Quản trị kinh doanh (E-BBA)
|
EBBA
|
160
|
A00,A01,D01,D07
|
|
36
|
Quản lý công và Chính sách (E-PMP)
|
EPMP
|
80
|
A00,A01,D01,D07
|
|
37
|
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE - tiếng Anh hệ số 2)
|
EP01
|
100
|
A01,D01,D07,D09
|
|
38
|
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)
|
EP02
|
60
|
A00,A01,D01,D07
|
|
39
|
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB)
|
EP04
|
50
|
A00,A01,D01,D07
|
|
40
|
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)
|
EP07
|
50
|
A01,D01,D07,D10
|
|
41
|
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)
|
EP03
|
50
|
A00,A01,D01,D07
|
|
42
|
Kinh doanh số (E-BDB)
|
EP05
|
50
|
A00,A01,D01,D07
|
|
43
|
Phân tích kinh doanh (BA)
|
EP06
|
50
|
A00,A01,D01,D07
|
|
44
|
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)
|
EP08
|
50
|
A01,D01,D07,D10
|
|
45
|
Công nghệ tài chính (BFT)
|
EP09
|
50
|
A00,A01,D07,B00
|
|
46
|
Đầu tư tài chính (BFI - tiếng Anh hệ số 2)
|
EP10
|
50
|
A01,D01,D07,D10
|
|
47
|
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME - tiếng Anh hệ số 2)
|
EP11
|
50
|
A01,D01,D09,D10
|
|
TỔNG CHỈ TIÊU
|
5650
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu trên là dự kiến, tùy theo thực tế xét tuyển có thể dao động nhưng không quá 5% so tổng số.
- Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
+ Đối với diện xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2019 của Bộ GD&ĐT, Trường không áp dụng thêm điều kiện phụ trong xét tuyển.
+ Đối với diện xét tuyển kết hợp:
- Đối tượng 1: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển;
- Đối tượng 2: điều kiện phụ thứ nhất là điểm Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, thứ hai là tổng điểm 02 (hai) môn thi THPT quốc gia năm 2019 dùng trong xét tuyển;
+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
- Xếp lớp (ngành/chuyên sâu/chuyên ngành):
Từ năm 2019, Trường tổ chức đào tạo theo ngành và chương trình đào tạo đặc thù mà không phân chuyên ngành như các năm trước đây. Thí sinh trúng tuyển vào ngành/chương trình đào tạo nào sẽ được xếp lớp ngay theo ngành/chương trình đào tạo đó, tùy theo quy mô có thể phân theo nhiều lớp sinh viên trong cùng 01 ngành/chương trình.
Riêng năm 2019, Trường tổ chức xếp lớp cho 04 mã ngành: Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán và Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) theo các chuyên sâu (chuyên ngành trước đây) với chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT
|
Ngành
|
Chuyên sâu
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Kinh tế
|
Kinh tế học
|
70
|
Kinh tế và Quản lý đô thị
|
70
|
Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực
|
60
|
2
|
Kế toán
|
Kế toán
|
240
|
Kiểm toán
|
120
|
3
|
Tài chính – Ngân hàng
|
Ngân hàng
|
150
|
Tài chính doanh nghiệp
|
150
|
Tài chính công
|
100
|
4
|
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE)
|
Luật kinh doanh
|
70
|
Quản trị lữ hành
|
70
|
Quản trị kinh doanh thương mại
|
60
|
Quản trị khách sạn
|
50
|
Truyền thông Marketing
|
50
|
Quy mô tối thiểu để mở 01 lớp là 30 sinh viên.
- Tuyển sinh các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao: Ngay sau khi nhập học, tất cả sinh viên đều được tham gia dự tuyển vào các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, cụ thể là:
+ Chương trình Tiên tiến học bằng tiếng Anh có 03 ngành gồm: Tài chính – Ngân hàng (110 chỉ tiêu), Kế toán (110 chỉ tiêu) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu).
+ Chương trình Chất lượng cao có 10 chuyên sâu/chuyên ngành (mỗi chuyên sâu 50 chỉ tiêu) gồm: Ngân hàng, Kinh tế đầu tư, Kiểm toán, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển và Tài chính doanh nghiệp.
2.7. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT;
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường;
- Các điều kiện xét tuyển: Trường không tổ chức sơ tuyển;
- Tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết hợp: Trường nhận hồ sơ dự tuyển trực tiếp tại trường (Phòng Quản lý Đào tạo) từ 02/5/2019 đến 20/7/2019, cụ thể xem thông báo chi tiết của Trường.
2.8. Chính sách ưu tiên
2.8.1. Xét tuyển thẳng
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường (đính kèm Đề án này).
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:
+ Giải nhất: được cộng 3,0 (ba) điểm
+ Giải nhì: được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải ba: được cộng 1,0 (một) điểm
+ Giải khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển liên thông từ cao đẳng chính quy lên đại học, điểm trúng tuyển vào từng ngành có thể thấp hơn, nhưng không quá 03 (ba) điểm so với đối tượng, khu vực tuyển sinh tương ứng không đăng ký xét tuyển liên thông, đồng thời đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của trường.
2.9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2019 - 2020: theo ngành học cho khóa 61 (tuyển sinh năm 2019) khoảng từ 15,5 triệu đồng đến 19 triệu đồng/năm học.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
2.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển dại học hệ chính quy năm 2019
Địa chỉ website: www.neu.edu.vn; www.daotao.neu.edu.vn
Hỗ trợ tư vấn tuyển sinh: https://www.facebook.com/tvtsneu/
Hỗ trợ trực tiếp:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Điện thoại
|
Email
|
1
|
Hoàng Thanh Hà
|
Chuyên viên
|
0888.128.558
|
phqldt@neu.edu.vn
|
2.12. Các nội dung khác
2.12.1. Xếp lớp tiếng Anh đầu vào
Khi nhập học, Trường tổ chức kiểm tra và lấy điểm thi THPTQG 2019 môn tiếng Anh để phân loại và xếp lớp học tiếng Anh, mục tiêu đảm bảo sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam khi bắt đầu học.
2.12.2. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ và tin học
- Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ gồm:
TT
|
Ngành/Chương trình
|
Tiếng Anh
(IELTS và tương đương)
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Trung
|
1
|
Ngôn ngữ Anh
|
IELTS 6.5
|
A2 (DELF)
|
A2 (HSK)
|
2
|
Các chương trình Tiên tiến, Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh, Phân tích kinh doanh, Quản trị khách sạn quốc tế.
|
IELTS 6.5
|
|
|
3
|
Các chương trình chất lượng cao, E-BBA, E-PMP, Actuary, Đầu tư tài chính, Công nghệ tài chính, Quản trị chất lượng và đổi mới, Kinh doanh số, Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế, Khoa học dữ liệu trong KT&KD, Quản trị điều hành thông minh.
|
IELTS 6.0
|
|
|
4
|
Các chương trình POHE
|
IELTS 6.0
|
A2 (DELF)
|
A2 (HSK)
|
5
|
Các ngành khác
|
IELTS 5.5
|
|
|
- Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra tin học theo chuẩn quốc tế như chuẩn IC3 (Internet and computing core certification) hoặc chuẩn ICDL (International Computer Driving Licence),...
2.12.3. Thông tin về học bổng tại Trường
Tổng quỹ học bổng (dự kiến) năm 2019 của Trường là 25 tỷ đồng.
2.12.4. Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại Trường (tuyển sinh riêng):
+ Cử nhân quốc tế IBD@NEU: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị sự kiện, Ngân hàng - Tài chính với ĐH Sunderland & ĐH West of England, Anh quốc; www.isme.neu.edu.vn;
+ Cử nhân Kế toán Tài chính (BIFA) với ĐH Cardiff Metropolitan, Anh quốc; www.saa.neu.edu.vn;
+ Cử nhân Quản trị kinh doanh liên kết 2+2 với ĐH Dongseo, Hàn Quốc; www.khoaquantrikinhdoanh.neu.edu.vn;
+ Cử nhân Quản trị kinh doanh liên kết 2+2 với ĐH California San Bernardino, Hoa Kỳ; Facebook.com/ABD2plus2;
+ Liên thông Cử nhân-Thạc sĩ Định phí Bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) với ĐH Lyon 1, Pháp; www.mfe.neu.edu.vn;
+ Cử nhân Công nghệ Tài chính (Fintech) liên kết 2+2 với ĐH Á Châu, Đài Loan; fintech.neu.edu.vn;
+ Cử nhân Kinh tế học và Tài chính liên kết 1+2 với ĐH Lincoln, Anh quốc; https://economics.neu.edu.vn/
2.12.5. Các chương trình liên kết, trao đổi sinh viên với nước ngoài
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã và đang phát triển mạnh các chương trình hợp tác quốc tế về nghiên cứu khóa học và trao đổi sinh viên, liên kết đào tạo, công nhận tín chỉ, cùng cấp bằng với các tổ chức, trường đại học uy tín trên thế giới.
Hiện nay, toàn Trường có 15 Chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài đào tạo bậc đại học, Thạc sĩ, tập trung tại 11 đơn vị của Trường như: Viện Đào tạo Quốc tế, Viện Quản trị Kinh doanh, Khoa Quản trị Kinh doanh, Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa Toán Kinh tế, Viện Phát triển bền vững, Trung tâm Đào tạo Tiên tiến, Chất lượng cao và POHE, Viện Kế toán - Kiểm toán, Viện Ngân hàng - Tài Chính, Khoa Kinh tế học. Các ngành học đa dạng, cùng với giáo trình chuẩn được thiết kế và công nhận bởi các đối tác uy tín nước ngoài đã mở ra nhiều cơ hội học tập trong môi trường quốc tế cho sinh viên Việt Nam để nâng cao năng lực và kiến thức.
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã ký kết và triển khai nhiều chương trình chuyển tiếp với các trường đại học nước ngoài như: Trường ĐH Portsmouth, Vương Quốc Anh, Trường Đại học California State, Long Beach, Hoa Kỳ; Trường Đại học Boise State, Hoa Kỳ; Trường Đại học Saxion, Hà Lan; Trường Đại học Quốc gia Úc.
Chương trình trao đổi sinh viên ngày càng thu hút được nhiều sự quan tâm của đông đảo sinh viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Nhà trường đẩy mạnh các hoạt động giao lưu trao đổi sinh viên với các đối tác Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Áo, Ba Lan, Ý, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan… theo thời gian ngắn hạn 1 năm học, 1 kỳ học, 1 tháng học, 3 tuần... Hoạt động này góp phần nâng cao uy tín, vị thế và thúc đẩy các hoạt động hội nhập quốc tế của Trường.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Trong những năm gần đây (2015-2018) Trường ĐH Kinh tế Quốc dân luôn tuyển đủ chỉ tiêu ngay trong đợt đầu. Năm 2019 nếu có đợt tuyển bổ sung, Trường sẽ thông báo sau theo quy định của Bộ GD&ĐT.
4. Thông tin chính về các điều kiện đảm bảo chất lượng
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 123.552,10 m2.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại , phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập): 157.695,80 m2; tính trên 01 sinh viên ĐH hệ chính quy: 157.695,80 m2 /24.468 sv = 6,445 m2.
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
1
|
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại
|
70.153,30
|
2
|
Thư viện, trung tâm học liệu
|
10.440
|
3
|
Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập
|
5.972,34
|
4
|
Phòng làm việc của các Khoa, Viện, Trung tâm đào tạo (bao gồm cả phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu)
|
71.130,16
|
Tổng diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo
|
157.695,80
|
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: diện tích sàn xây dựng: 24.024 m2 tương ứng với 448 phòng và 3.200 chỗ ở.
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
T
|
Tên
|
Danh mục trang thiết bị chính
|
1
|
Phòng thực hành
|
- Tên thiết bị 1: Máy tính Giáo viên
- Tên thiết bị 2: Máy tính học viên
- Tên thiết bị 3: Máy chiếu
- Tên thiết bị 4: Thiết bị âm thanh
- Phần mềm: Theo chương trình đào tạo
|
2
|
Phòng thực hành Khoa du lịch khách sạn
|
- Tên thiết bị 1: Điều hoà
- Tên thiết bị 2: Tủ lạnh
- Tên thiết bị 3: các thiết bị phòng buồng
|
4.1.3. Thống kê phòng học
TT
|
Loại phòng
|
Số lượng
|
1
|
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
|
20
|
2
|
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
|
26
|
3
|
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
|
193
|
4
|
Số phòng học dưới 50 chỗ
|
25
|
|
Tổng số
|
264
|
4.1.4. Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
Hiện nay Nhà trường có hàng trăm ngàn đầu sách cả Việt văn và Ngoại văn, Trung tâm có hệ thống máy tính dành cho quản lý, xử lý nghiệp vụ và phục vụ bạn đọc tra cứu tìm tin. Nhà trường đang áp dụng quản trị Thư viện bằng phần mềm tích hợp hiện đại (Libol 6.0), xử lý hoàn toàn online trên nền Web.
Nguồn tài liệu phục vụ giảng dạy, nghiên cứu và học tập, cụ thể như sau:
- Sách: Tài liệu loại giáo trình, học liệu: 23.347 đầu sách với 120.752 cuốn:
TT
|
Nhóm ngành đào tạo
|
Số lượng đầu sách
|
1
|
Nhóm ngành III
|
11.670
|
2
|
Nhóm ngành V
|
2.751
|
3
|
Nhóm ngành VII
|
8.926
|
|
Tổng số
|
23.347
|
- Báo, tạp chí: 38 đầu báo, tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt;
237 tạp chí tiếng Anh
- Chuyên đề tốt nghiệp: 4.400 chuyên đề tốt nghiệp.
- Luận án, Luận văn: Thư viện có: 1.321 luận án tiến sỹ; 14.171 luận văn thạc sĩ; 583 đề tài NCKH.
- Tài liệu điện tử: Về nguồn tài liệu số, hiện tại Thư viện có:
- Tài liệu nội sinh: luận văn thạc sỹ: 2.646; luận án tiến sỹ: 275
- Tài liệu ngoại sinh:
+ Cơ sở dữ liệu (CSDL) online thuộc loại hàng đầu trong các trường đại học ở Việt Nam gồm các tạp chí, bài báo khoa học, luận văn, luận án chủ yếu là tiếng Anh: CSDL ProQuest Central (với gần 27.000 tài liệu fulltext), CSDL Emerald Insight (với 237 tạp chí của Nhà xuất bản này).
+ Sách điện tử - Ebook: Bộ 1.701 đầu sách điện tử Business Expert Press (BEP)
4.2. Số lượng giảng viên cơ hữu
Tính đến ngày 31/12/2018 (người). Danh sách tại Phụ lục 1
STT
|
Khối ngành
|
Giáo sư
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ (không bao gồm GS, PGS)
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
1
|
Khối ngành III
|
7
|
73
|
112
|
198
|
4
|
2
|
Khối ngành V
|
1
|
4
|
9
|
16
|
0
|
3
|
Khối ngành VII
|
8
|
54
|
78
|
160
|
5
|
4
|
GV các môn chung
|
0
|
0
|
1
|
40
|
6
|
|
Tổng số GV toàn trường (776)
|
16
|
131
|
200
|
414
|
15
|
4.3. Số lượng giảng viên thỉnh giảng
Tính đến ngày 31/12/2018 (người). Danh sách tại Phụ lục 2
STT
|
Khối ngành
|
Giáo sư
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ (không bao gồm GS, PGS)
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Khác
|
1
|
Khối ngành III
|
0
|
02
|
18
|
55
|
0
|
0
|
2
|
Khối ngành V
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Khối ngành VII
|
0
|
01
|
03
|
10
|
0
|
0
|
4
|
GV các môn chung
|
0
|
0
|
0
|
0
|
06
|
02
|
|
Tổng số GVTG toàn trường (97)
|
0
|
03
|
21
|
65
|
06
|
02
|
5. Tình hình việc làm của 2 khóa tốt nghiệp năm 2017 và năm 2018
Khóa 55 (2013-2017):
Khối ngành
|
Chỉ tiêu
Tuyển sinh
|
Số SV trúng tuyển nhập học
|
Số SV tốt nghiệp
|
Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
|
ĐH
|
ĐH
|
ĐH
|
ĐH
|
Khối ngành III
|
2.840
|
2.718
|
1.963
|
94,69%
|
Khối ngành V
|
60
|
22
|
10
|
100%
|
Khối ngành VII
|
1.600
|
1.561
|
1.092
|
97,82%
|
Tổng
|
4.500
|
4.301
|
3.065
|
95,43%
|
Khóa 56 (2014-2018):
Khối ngành
|
Chỉ tiêu
Tuyển sinh
|
Số SV trúng tuyển nhập học
|
Số SV tốt nghiệp
|
Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
|
ĐH
|
ĐH
|
ĐH
|
ĐH
|
Khối ngành III
|
3.110
|
3.068
|
2.516
|
95,70%
|
Khối ngành V
|
80
|
90
|
35
|
100%
|
Khối ngành VII
|
1.610
|
1.633
|
1.304
|
95,92%
|
Tổng
|
4.800
|
4.791
|
3.855
|
95,82%
|
6. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp của Trường năm 2018: 594.026 triệu đồng
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 01 sinh viên đại học hệ chính quy năm 2018:
25,1 triệu đồng
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2019
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
GS.TS Trần Thọ Đạt
|