Tên trường,
Ngành học |
Ký hiệu trường
|
Mã Ngành
|
Môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ QUỐC DÂN
|
KHA
|
|
|
4800
|
1- Vùng tuyển
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Chỉ tiêu trên bao gồm cả chỉ tiêu từ các trường Dự bị đại học dân tộc chuyển về.
2- Phương thức tuyển sinh
2.1 - Tuyển thẳng
- Trường tuyển thẳng các đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
- Tuyển thẳng đối với thí sinh có 3 môn thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia, trong đó có môn Toán và 2 môn bất kỳ, đạt 27 (Hai mươi bảy) điểm trở lên, không tính điểm ưu tiên.
2.2 - Xét tuyển
- Trường sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016 tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì để xét tuyển.
- Thí sinh đăng ký môn xét tuyển theo 1 trong các tổ hợp ở cột (4) để Trường xét tuyển.
- Điều kiện điểm tối thiểu để tham gia xét tuyển: Thí sinh có điểm tổ hợp xét tuyển cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ ít nhất 2 (hai) điểm.
- Quy trình đăng ký: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
Chú ý: Trường ĐHKTQD tham gia tuyển sinh theo nhóm trường, do Trường Đại học Bách khoa chủ trì. Thí sinh được phép ĐKXT vào nhiều trường trong nhóm, mỗi trường 1 hoặc 2 nguyện vọng nhưng tổng số không quá 4 nguyện vọng ở đợt 1 và không quá 6 nguyện vọng ở đợt 2; Thí sinh phải sắp xếp các nguyện vọng đăng ký theo thứ tự ưu tiên. Nếu thí sinh ĐKXT vào 2 trường trở lên trong cùng nhóm ở đợt 1 hoặc 3 trường trở lên trong cùng nhóm ở đợt xét tuyển bổ sung thì không được ĐKXT vào các trường ngoài nhóm. Thí sinh phải đăng ký theo đúng mẫu phiếu ĐKXT của nhóm trường. Thí sinh xem Đề án tuyển sinh theo nhóm trường trên cổng thông tin điện tử của Trường www.neu.edu.vn
3- Phương thức xét tuyển
- Trường tham gia xét tuyển theo nhóm trường và xét tuyển theo từng ngành; điểm trúng tuyển được xác định theo từng ngành.
- Quy trình xét tuyển: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và quy trình xét tuyển theo nhóm trường. Các nguyện vọng của thí sinh có giá trị xét tuyển như nhau; Nếu thí sinh trúng tuyển nguyện vọng trước (theo thứ tự ưu tiên ghi trên phiếu ĐKXT) thì không được tham gia xét tuyển nguyện vọng sau.
4- Học bổng
- Trường cấp học bổng toàn phần cho sinh viên hệ chính quy đạt danh hiệu Thủ khoa, Á khoa.
- Hàng năm trường cấp hàng trăm suất học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên.
- Đặc biệt trường có Quỹ Học bổng lớn hàng chục tỷ đồng được tài trợ bởi hơn 60 Tập đoàn và Doanh nghiệp lớn trong nước và quốc tế như Hòa Phát, Vingroup, Bảo Việt, BIDV, PVcombank, Lotte, Sumitomo, vv… hàng năm cấp hàng ngàn suất học bổng các loại cho sinh viên.
|
Số 207, đường Giải phóng,
quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
ĐT1:: (04) 36280280
(máy lẻ: 5106, 5114, 5101, 6901)
ĐT2: (04) 62776688
Fax: (04) 36280462
Portal: www.neu.edu.vn
Facebook:facebook.com/tvtsneu
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
4800
|
1. Kinh tế
|
|
D310101
|
Xét tuyển theo 1 trong 4 tổ hợp môn thi sau:
1. Toán + Vật lý + Hóa học
(Khối A cũ)
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
(Khối A1 cũ)
3.Toán + Ngữ văn+ Tiếng Anh
(Khối D1 cũ)
4. Toán + Hóa học + Sinh học
(Khối B cũ)
Các môn thi đều tính hệ số 1.
|
750
|
2. Kinh tế đầu tư
|
|
D310104
|
200
|
3. Kinh tế quốc tế
|
|
D310106
|
120
|
4. Quản trị kinh doanh
|
|
D340101
|
330
|
5. Quản trị khách sạn
|
|
D340107
|
70
|
6. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
|
D340103
|
120
|
7. Quản trị nhân lực
|
|
D340404
|
120
|
8. Kinh doanh quốc tế
|
|
D340120
|
140
|
9. Kinh doanh thương mại
|
|
D340121
|
170
|
10. Tài chính - Ngân hàng
|
|
D340201
|
520
|
11. Bảo hiểm
|
|
D340202
|
140
|
12. Kế toán
|
|
D340301
|
400
|
13. Marketing
|
|
D340115
|
200
|
14. Bất động sản
|
|
D340116
|
130
|
15. Hệ thống thông tin quản lý
|
|
D340405
|
120
|
16. Luật
|
|
D380101
|
120
|
17. Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin)
|
|
D480101
|
100
|
18. Kinh tế nông nghiệp
|
|
D620115
|
90
|
19. Thống kê kinh tế
|
|
D110105
|
120
|
20.Toán ứng dụng trong kinh tế
|
|
D110106
|
120
|
21. Kinh tế tài nguyên
|
|
D110107
|
70
|
22. Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA)
|
|
D110109
|
130
|
23. Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (E- PMP)
|
|
D310103
|
50
|
24. Ngôn ngữ Anh
|
|
D220201
|
Toán + TIẾNG ANH + Ngữ văn. Tiếng Anh tính hệ số 2; Toán và Ngữ văn tính hệ số 1
|
120
|
25. Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) gồm các ngành/chuyên ngành sau:
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE
- Quản trị khách sạn POHE
- Truyền thông marketing POHE
- Thống kê kinh tế xã hội POHE
- Toán tài chính POHE
- Quản trị kinh doanh thương mại POHE
- Luật kinh doanh POHE
Chỉ tiêu mỗi ngành/ chuyên ngành là 50 sinh viên
|
|
D110110
|
Xét tuyển theo 1 trong 2 tổ hợp môn thi sau:
1. Toán + TIẾNG ANH + Ngữ văn
2. Toán + TIẾNG ANH + Vật lý
Môn Tiếng Anh hệ số 2 và các môn còn lại tính hệ số 1.
|
350
|
Các lớp tuyển chọn sau khi sinh viên trúng tuyển nhập học:
Gồm các lớp chương trình tiên tiến, các lớp chương trình chất lượng cao
|
|
1 - Các lớp chương trình tiên tiến
Phương thức và điều kiện tuyển chọn cụ thể sẽ được Trường thông báo sau.
|
|
Lớp Tài chính: 110 chỉ tiêu
Lớp Kế toán: 110 chỉ tiêu
|
220
|
2 - Các lớp chương trình chất lượng cao
Phương thức và điều kiện tuyển chọn cụ thể sẽ được Trường thông báo sau.
|
|
Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị marketing, Ngân hàng, Kiểm toán: 50 chỉ tiêu/lớp.
|
300
|
5- Học phí
Trường thông báo chi tiết trên Cổng thông tin điện tử của Trường và các trang web của các chương trình.
6- Xếp chuyên ngành
Quy mô tối thiểu để mở lớp chuyên ngành là 30 sinh viên
Phương thức xếp chuyên ngành và điều kiện cụ thể sẽ được Trường thông báo sau
|
Địa chỉ liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo, tầng 1, nhà 10, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, số 207, đường Giải phóng, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Thí sinh muốn biết thêm thông tin của Trường về các ngành, chuyên ngành, chương trình đào tạo và thông tin khác để lựa chọn đăng ký ngành tuyển sinh, xem trên Cổng thông tin điện tử của Trường: https://www.neu.edu.vn mục “Thông báo tuyển sinh” hoặc website: www.daotao.neu.edu.vn hoặc Trang tư vấn tuyển sinh: facebook.com/tvtsneu.
|